Các yêu cầu
Cá nhân
Pháp nhân
Người đại diện
A.Áp dụng đối với tất cả các nhà đầu tư:
1.
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục I-3, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH) (Bản gốc + Bản sao)
2.
Dự thảo điều lệ doanh nghiệp (Bản gốc + Bản sao)
Được ký vào từng trang và ký vào trang cuối bởi nhà đầu tư và người đại diện theo pháp luật của công ty
3.
Danh sách thành viên (theo mẫu tại Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT) (Bản gốc + Bản sao)
đối với công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên
hoặc
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (theo mẫu tại Phụ lục I-9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT) (Bản gốc + Bản sao)
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (theo mẫu tại Phụ lục I-9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT) (Bản gốc ) đối với công ty TNHH một thành viên có từ hai người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu
hoặc
Danh sách cổ đông sáng lập (Bản gốc + Bản sao)
Danh sách cổ đông sáng lập (theo mẫu tại Phụ lục I-7 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT) (Bản gốc ) đối với công ty cổ phần
4.
Báo cáo năng lực tài chính (Bản gốc + Bản sao)
Báo cáo tài chính này có thể thay thế bằng các chứng từ tương đương chứng minh được khả năng tài chính ví dụ như Sao kê số dư tài khoản có xác nhận của ngân hàng quản lý tài khoản, bản cân đối tài chính
5.
Hộ chiếu hoặc CMND của người đại diện theo pháp luật (đã chứng thực) (Bản sao chứng thực)
6.
Các giấy tờ chứng minh nhà đầu tư được quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đã đăng ký (Bản sao chứng thực)
(giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty cho thuê văn phòng)
7.
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người nộp hồ sơ (Bản gốc )
xuất trình để kiểm tra
I.Áp dụng đối với nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài (đối với nhà đầu tư là cá nhân Việt Nam, những tài liệu hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt dưới đây được thay bằng tài liệu được chứng thực)
1.
Bản sao chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của nhà đầu tư cá nhân (Bản sao chứng thực)
2.
Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng đã hợp pháp hóa lãnh sự
3.
Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng được dịch ra tiếng Việt
II.Áp dụng đối với nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài: (đối với nhà đầu tư là tổ chức Việt Nam, những tài liệu hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt dưới đây được thay bằng tài liệu được chứng thực)
1.
Quyết định thành lập doanh nghiệp đã hợp pháp hóa lãnh sự
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác
2.
Quyết định thành lập doanh nghiệp được dịch ra tiếng Việt
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác
3.
Báo cáo tài chính đã hợp pháp hóa lãnh sự
4.
Báo cáo tài chính được dịch ra tiếng Việt
5.
Giấy giới thiệu (Bản gốc )
6.
Hộ chiếu hoặc CMND của người đại diện theo ủy quyền (đã chứng thực) (Bản sao chứng thực)
III.Áp dụng đối với trường hợp thành lập liên doanh:
1.
Hợp đồng liên doanh (Bản gốc )
được đại diện có thẩm quyền của các bên liên doanh (nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam) ký tắt vào từng trang và ký đầy đủ vào cuối hợp đồng
2.
Văn bản chấp thuận (Bản gốc )
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nhà đầu tư Việt Nam sử dụng vốn nhà nước để liên doanh (trong trường hợp áp dụng)
IV.Áp dụng đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ Đồng Việt Nam trở lên:
1.
Giải trình kinh tế - kỹ thuật (Bản gốc )
Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường
C. CÁC TÀI LIỆU BỔ SUNG Áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ
I.Áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ
1.
Giấy ủy quyền (Bản gốc )
của nhà đầu tư cho người nộp hồ sơ
II.Áp dụng đối với trường hợp công ty ủy quyền cho công ty dịch vụ nộp hồ sơ
1.
Hợp đồng cung cấp dịch vụ (Bản gốc )
2.
Giấy giới thiệu (Bản gốc )
của công ty dịch vụ cho người nộp hồ sơ
Thời gian thực hiện
Thời gian cấp trung bình là 15 ngày, Căn cứ vào việc kiểm tra sự hợp lệ của chứng từ và số lượng hồ sơ thụ lý tùy từng thời điểm mà thời gian cấp có thể lên tới tối đa là 40 ngày
Thời gian xếp hàng:
Min. 15mn - Max. 30mn
Đứng tại bàn tiếp nhận:
Min. 15mn - Max. 30mn
Thời gian tới bước tiếp theo:
Min. 10 ngày - Max. 40 ngày
Căn cứ pháp lý
1.
Luật Đầu tư 2005 số 29/2005/QH11
Điều 46;47;48;50
2.
Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005_EN
Điều 15;18;19;20;22;23
3.
Nghị định 108/2006/ND-CP (EN) Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư
Điều 4;6.2;7.3;8;40;41;44;45;49;53;54;58
4.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 14/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
Điều 5;20;21;24;25
5.
Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 9/1/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
Điều 1.1;1.2
6.
Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định về việc ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam
Điều I-3
7.
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 Bộ KHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp
Điều 9;15
8.
Quyết định 175/2006/QĐ-UBND ngày 05/12/2006 của Ủy ban nhân dân TP Hồ Chí Mình về nhiệm vụ và quyền hạn của NWMA
Điều 2.đ
9.
Nghị định số 164/2013/NĐ-CP của Chính phủ : Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
Điều 1.21
Thông tin bổ sung
Số lượng hồ sơ:
+ Đối với dự án đầu tư có vốn dưới 300 tỷ VND: 04 bộ (trong đó 1 bộ gốc).
+ Đối với dự án đầu tư có vốn từ 300 tỷ VND trở lên (dự án thẩm tra): 8 bộ (trong đó 1 bộ gốc)
- Ngôn ngữ: bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng Việt và 1 ngôn ngữ nước ngoài thông dụng.
- Đối với tài liệu của tổ chức nước ngoài thì các văn bản trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự (thời điểm hợp pháp hóa lãnh sự không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ).
-Thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận đầu tư của NWMA kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 15 ngày làm việc (đối với dự án không thuộc diện thẩm tra) và 30 ngày làm việc (đối với dự án thuộc diện thẩm tra).
Ai xác nhận thông tin này?
Minh Cuong HUYNH, Vice Chairman of NWMA,
05/05/2015